1. Bột sắt là gì?
Bột sắt là một nguyên liệu thô rất có giá trị cho nhiều mục đích khác nhau. Trong một số ngành công nghiệp, bột sắt là nguyên liệu không thể thay thế được, chẳng hạn như trong sản xuất hợp kim từ tính, các loại thép đặc biệt, sản xuất vật liệu có tính chống ma sát cao, trong công nghệ hàn, hoặc trong công nghiệp nhuộm màu như một chất khử, chất hút oxy…
Bột sắt được hình thành từ các hạt sắt khác nhau có kích thước thay đổi từ 20-200 μm. Bột sắt có ba loại gồm: bột sắt hoàn nguyên từ oxit sắt, bột sắt phun từ trạng thái lỏng và bột sắt điện phân. Tuỳ vào tính chất của mỗi loại bột sắt nên bột sắt cũng được sử dụng vào các ứng dụng khách nhau. Mỗi sản phẩm bột sắt khác nhau lại được phân loại dựa trên độ tinh khiết, tỷ trọng, kích thước hạt và phương pháp sản xuất.
2. Công dụng của bột sắt
Có rất nhiều cách sử dụng bột sắt dựa trên ứng dụng cuối cùng của nó. Một số ứng dụng của bột sắt được sử dụng như sau:
Vật liệu và sản phẩm ma sát: Bột sắt thường được cho vào má phanh, lót phanh tang trống và các ứng dụng khác để tạo ra lượng ma sát cần thiết. Bột sắt được sử dụng làm chất độn có thể giúp tăng hiệu suất và độ bền của các sản phẩm này bằng cách tản nhiệt sinh ra. chẳng hạn như xe cộ, tàu hỏa và máy bay, sử dụng ma sát để giảm tốc độ.
Các bộ phận thiêu kết: Bột sắt có thể được đưa vào các vật liệu chính để tạo ra các bộ phận, sản phẩm và thành phần thiêu kết. Một bộ phận thiêu kết là nơi vật liệu chính bao gồm các kim loại bột được chế tạo theo yêu cầu riêng khi bột trải qua áp suất và nhiệt lớn để tạo thành một sản phẩm rắn. Bạn sẽ tìm thấy nhiều thành phần thiêu kết trong máy móc, linh kiện ô tô và trong các dụng cụ điện.
Vật liệu tổng hợp từ tính mềm: Bột sắt cũng có thể được sử dụng trong thành phần của vật liệu tổng hợp từ tính mềm. Các vật liệu tổng hợp này được xử lý nhiệt và nén cho đến khi chúng trở thành các thành phần đẳng hướng có hình dạng phức tạp đồng thời sở hữu các đặc tính từ tính 3 chiều. Những vật liệu tổng hợp từ tính mềm này sau đó thường được sử dụng trong các ứng dụng điện từ.
Vật liệu hàn: Khi nối các bộ phận lại với nhau thông qua kỹ thuật hàn, bột sắt được sử dụng để tạo ra sự kín khít giữa các bộ phận. Do khả năng chịu nhiệt độ cao, bột sắt tan chảy thành một dòng chất lỏng và lấp đầy khoảng trống giữa hai phần khác được nối với nhau. Đối với các ứng dụng hàn, bột sắt có thể được tìm thấy trong dây cuộn hoặc như một phần của vật liệu phủ được thêm vào các điện cực hàn được phủ.
Lớp phủ bề mặt nhiệt: Do đặc tính nhiệt của sắt, bột sắt được săn lùng như một lớp phủ bề mặt cho các bộ phận sẽ chịu nhiệt độ cao. Lớp phủ này có thể cải thiện tuổi thọ và độ bền của các bộ phận bị ăn mòn và hao mòn cao trong quá trình hoạt động. Lớp phủ bề mặt nhiệt có thể nâng cao hiệu suất của bộ phận hoặc cụm máy.
In ấn: Bột sắt cũng được tìm thấy trong các ứng dụng in ấn như máy sao chép, máy in màu và máy in đen trắng nơi sử dụng hộp mực. Các lõi mang chứa bột sắt vì các lõi này được sử dụng để vận chuyển mực bằng cách sạc nó, trước khi chuyển mực đến bộ phận tiếp nhận ánh sáng. Khi đó, mực sẽ tách ra trong quá trình chụp ảnh điện tử này.
Chất hấp thụ oxy: Bột sắt được sử dụng để sản xuất các gói hút ẩm sử dụng trong bảo quản thực phẩm và dược phẩm có thể được đảm bảo.
Nâng tỷ trọng của sản phẩm: Hiện nay bột sắt còn được sủ dụng để nâng tỷ trọng của các sản phẩm như làm đế máy giặt, đạn cao su …
Thuốc thử hóa học: bột sắt có độ phản ứng và độ tinh khiết cao cho các ứng dụng hóa học được sử dụng làm chất xúc tác và thuốc thử.
Xử lý nước: Bột sắt được tích hợp các hạt thô và mịn với các tạp chất khác để đưa đến một giải pháp xử lý hiệu quả cho nguồn nước không hợp vệ sinh.
Các ứng dụng khác: Ngoài những công dụng nêu trên, bột sắt còn có thể được đưa vào các sản phẩm khác như thuốc nhuộm, sơn, lọc dầu, các ứng dụng hóa học, và các loại đất sét kim loại được các thợ kim hoàn sử dụng.